Nhãn hiệu là tài sản vô hình và gắn liền với hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể chuyển nhượng nhãn hiệu của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng nhãn hiệu phụ thuộc vào ý trí của các bên, tuy nhiên hoạt động này vẫn chịu sự quản lý của nhà nước thông qua việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp. Bài viết dưới đây, INVESTIP sẽ cung cấp cho quý khách hàng thông tin về thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu.
1. Điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu
Để có thể thực hiện việc chuyển nhượng nhãn hiệu thì cả bên chuyển nhượng lẫn bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng nhãn hiệu trong phạm vi được bảo hộ
- Việc chuyển nhượng không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc hàng hóa, tên thương mại
- Không được gây ra nhầm lẫn về các nhãn hiệu liên kết của công ty đối với hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu
- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng được các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
2. Điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng nhãn hiệu
Căn cứ theo Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì không phải mọi nhãn hiệu đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều được chuyển nhượng và không phải mọi chủ thể đều được chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng mà phải tuân theo một số điều kiện hạn chế sau đây:
- Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ;
- Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
3. Hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu
Người yêu cầu chuyển nhượng cần chuẩn bị các đầu mục hồ sơ để nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể là:
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí;
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có);
- Tờ khai đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu theo mẫu quy định.
4. Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu
Về quy trình thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu được thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Các bên thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Hai bên nhận và chuyển sẽ thỏa thuận về việc ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu trước khi soạn thảo và ký kết hợp đồng
- Bước 2: Thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ theo các đầu mục được liệt kê như phần trên để thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng
Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:
- Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức.
- Tiến hành ghi nhận và văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới, ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
- Cuối cùng là công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
Để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn về thủ tục Chuyển nhượng nhãn hiệu, quý khách hàng vui lòng liên hệ với INVESTIP để được phụ vụ một cách chuyên nghiệp và hiệu quả nhất.